Dưới đây là thủ tục kết hôn với công dân Việt Nam:
1. Đối tượng
- Cư dân Việt Nam tại Ấn Độ
- Công dân Ấn Độ
2. Hồ sơ đăng ký kết hôn
- Giấy đăng ký kết hôn
- Tuyên bố tình trạng độc thân được thực hiện trước công chứng viên hoặc luật sư Ấn Độ (Tuyên bố theo luật định phải có tên đầy đủ của bạn, tình trạng hôn nhân hiện tại và địa chỉ thường trú của bạn ở Ấn Độ.
- Trong trường hợp ly hôn, vui lòng cung cấp bản sao có công chứng Bản án ly hôn và Giấy chứng nhận ly hôn.
- Trong trường hợp người nộp đơn góa bụa, vui lòng cung cấp bản sao có công chứng Giấy chứng tử của vợ / chồng họ.
- Bản sao công chứng của Giấy đăng ký Kết hôn, do cơ quan Thống kê cấp tỉnh (Provincial Vital Statistics) xác nhận rằng: không có giấy chứng nhận kết hôn hoặc hồ sơ kết hôn của người nộp đơn đã được tìm thấy trong khoảng thời gian từ khi bắt đầu tuổi kết hôn hợp pháp cho đến nay.
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận y tế, do tổ chức y tế hoặc bác sĩ có thẩm quyền cấp và ghi rõ rằng người nộp đơn không mắc các bệnh tâm thần và truyền nhiễm, không mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục (đặc biệt không có HIV / AIDS) với các báo cáo hỗ trợ về khám bác sĩ và xét nghiệm máu và nói chung là khỏe mạnh và phù hợp để kết hôn (chỉ cần trang có ý kiến của bác sĩ cần được dịch sang tiếng Việt; kết quả xét nghiệm không bắt buộc phải được dịch).
- Bản sao công chứng Giấy khai sinh có xác nhận của Công chứng viên hoặc luật sư. Trong trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh bị mất, bị bác bỏ hoặc không thể có được, người nộp đơn nên làm Bản tuyên thệ hoặc Tuyên bố theo luật định thay cho Giấy khai sinh.
- Bản sao công chứng giấy tờ cá nhân (Hộ chiếu hoặc Thẻ căn cước công dân).
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đổi tên (nếu có)
- Trường hợp đương sự không thể đến Việt Nam nộp trực tiếp toàn bộ giấy tờ kết hôn hoặc giấy ly hôn thì đương sự phải làm Giấy ủy quyền, có xác nhận của Công chứng viên hoặc luật sư và điền vào 02 Tờ thông tin tiểu sử và 02 Đơn đăng ký kết hôn với 01 ảnh mới nhất kèm theo mỗi mẫu
3. Thủ tục
- Tất cả các giấy tờ nêu trên cần phải được công chứng bởi luật sư hoặc tại Công chứng viên trước khi gửi đến Đại sứ quán Việt Nam để hợp pháp hóa và dịch thuật.
- Tất cả các giấy tờ cần được dịch ra tiếng Việt (trừ bản sao Hộ chiếu, Giấy khai sinh Việt Nam và Biên bản nhập cảnh) và được hợp pháp hóa. Dịch vụ này sẽ được cung cấp bởi Đại sứ quán.
- Tất cả các tài liệu phải có giá trị trong vòng sáu (06) tháng kể từ ngày được cấp trên giấy tờ.
4, Thời gian xử lý
- Thời gian giải quyết hồ sơ từ năm (05) đến bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Thông tin liên hệ
Giờ mở cửa Bộ phận lãnh sự: Vui lòng tham khảo tại chân trang.
Địa chỉ đại sứ quán:
Đại sứ quán Việt Nam tại Ấn Độ: EP-7A Chandragupta Marg, Chanakyapuri, New Delhi – 110021